Nếu bạn đang sử dụng thẻ tín dụng thì phải biết số thẻ tín dụng của mình. Nó có vai trò vô cùng quan trọng trong bảo mật tài khoản. Và tốt hơn hết khách hàng nên nắm rõ số thẻ tín dụng là gì? Ý nghĩa của từng số để dễ dàng hơn trong các giao dịch liên quan đến thẻ tín dụng nhé.

Một số kiến thức lamtheatmonline.com muốn bạn đọc của mình biết khi dùng thẻ tín dụng. Những điều này sẽ giúp các bạn bảo vệ quyền lợi của bản thân trong quá trình dùng thẻ tín dụng.

Định nghĩa số thẻ tín dụng là gì?

Số thẻ tín dụng là dãy số được in trên thẻ tín dụng của khách hàng. Mỗi thẻ có một số riêng không trùng khớp với thẻ nào khác. Không phải ngẫu nhiên mà số thẻ lại có từ 16 đến 19 số. Các chữ số trong số thẻ đều có một ý nghĩa riêng biệt. Cụ thể như thế nào các bạn hãy theo dõi tiếp nhé.

so the tin dung la gi

Ý nghĩa của các chữ số trong số thẻ tín dụng

#1 Chữ số đầu tiên

Chữ số đầu tiên là MII (Major Industry Identifier). Đó chính là tên nhà phát hành thẻ. Mỗi số đại diện cho 1 thương hiệu, nhà phát hành khác nhau:

  • Số 1, số 2: Thể hiện đó là thẻ thương hiệu của các công ty hàng không.
  • Số 3: Thẻ thương hiệu của các công ty du lịch, giải trí.
  • Số 4, số 5: Nhà phát hành thẻ là ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính có thẩm quyền.
  • Số 6: Thẻ do ngân hàng phát hành cho các thương gia.
  • Số 7: Thể hiện sự phát hành thẻ do các công ty dầu khí.
  • Số 8: Đại diện cho các doanh viễn thông.
  • Số 9: Thẻ đại diện do nhà nước phát hành.

Một số ví dụ:

  • Mã số thẻ tín dụng của hàng hàng không All Nippon Airway của Nhật Bản bắt đầu bằng dãy số: 100196***
  • Mã số thẻ tín dụng của hãng giải trí Diners Club International bắt đầu bằng dãy số: 3000*** và 3059***
  • Mã số thẻ tín dụng của tổ chức tín dụng Visa bắt đầu bằng dãy số: 4***
  • Mã số thẻ tín dụng Master Card bắt đầu bằng dãy số: 50*** tới 55***
  • Mã số thẻ tín dụng của ngân hàng City Bank bắt đầu bằng dãy số: 6035***
  • Mã số thẻ tín dụng của công ty Shell Australia bắt đầu bằng dãy số: 7034***
  • Mã số thẻ tín dụng của công ty viễn thông AT&T Mobility Mỹ bắt đầu bằng dãy số: 890126***
  • Mã số thẻ tín dụng của Nhà nước Estonia bắt đầu bằng dãy số: 923***

Ở Việt Nam các bạn sẽ bắt gặp nhiều nhất các thẻ tín dụng bắt đầu bằng số 4 và số 5. Vì đó là thẻ tín dụng Visa và MasterCard.

6 chữ số đầu tiên

Cụm 6 chữ số đầu tiên chứa thông tin của ngân hàng phát hành thẻ tín dụng.

Ví dụ:

  • Thẻ visa ngân hàng Vietcombank: 428310***
  • Thẻ visa ngân hàng HSBC: 445093***
  • Thẻ visa ngân hàng Đông Á Bank: 419661***

Mỗi ngân hàng có cụm 6 số đầu riêng biệt. Nếu để ý bạn sẽ thấy sự khác biệt đó.

Cụm chữ số tiếp theo

Nếu như cụm 6 chữ số đầu tiên cho bạn biết về ngân hàng phát hành thẻ. Thì cụm chữ số tiếp theo chính là số tài khoản ngân hàng của chủ thẻ. Cách tính cụm chữ số tiếp theo như sau:

  • Đối với thẻ tín dụng có 16 số thì cụm chữ số tiếp theo gồm 9 số.
  • Đối với thẻ tín dụng có 19 số thì cụm chữ số tiếp theo gồm 12 số.

Tức là dãy số đứng giữa sau 6 số đầu và trước 1 số cuối.

Chữ số cuối cùng

Chữ số cuối cùng của số thẻ tín dụng có tác dụng là để kiểm tra độ chính xác của thẻ. Thẻ được kiểm tra xem chính xác hay không nhờ thuật toán Luhn. ( Thuật toán Luhn thường dùng để kiểm tra độ chính xác của thẻ và imei…). Để hiểu rõ hơn về thuật toán này, các bạn theo dõi cách tính sau:

  • Xét số thẻ tín dụng từ phải sang trái.
  • Đếm số thứ tự của các chữ số. Số nào ở vị trí chẵn thì nhân với 2. Nếu nhân 2 rồi ra kết quả có 1 chữ số thì giữ nguyên. Còn nếu nhân 2 mà ra kết quả có 2 chữ số thì cộng 2 chữ số đó cho đến khi thành 1 chữ số thì ngừng cộng.
  • Với những chữ số ở thứ tự lẻ thì giữ nguyên không nhân không cộng.
  • Cộng tổng các chữ số lẻ với các chữ số ở số thứ tự chẵn ( sau khi đã biến đổi thành 1 chữ số).

Kết luận: Nếu kết quả cuối cùng chia hết cho 10 thì thẻ tín dụng đó hợp lệ. Nếu kết quả cuối cùng không chia hết cho 10 thì thẻ tín dụng đó là giả hoặc không hợp lệ.

Ví dụ cụ thể:

so the tin dung la gi

Xét số thẻ tín dụng sau: 4634 8932 1298 2767

Đếm từ phải qua trái.

Các chữ số ở số thứ tự chẵn là: 6, 2, 9, 1, 3, 8, 3, 4. Lấy các chữ số nhân 2 ta được kết quả lần lượt bằng: 12, 4, 18, 2, 6, 16, 6, 8. Các số có 2 chữ số , lấy 2 chữ số cộng với nhau được kết quả: 3, 4, 9, 2, 6, 7, 6, 8. Suy ra tổng các chữ số thứ tự chẵn sau khi đã biến đổi là: 3+4+9+2+6+7+6+8=45.

Các chữ số ở số thứ tự lẻ giữ nguyên là: 7, 7, 8, 2, 2, 9, 4, 6. Suy ra tổng các chữ số thứ tự lẻ là: 7+ 7 +8 + 2 + 2 + 9 + 4 + 6 = 45.

Tổng cộng kết quả cuối cùng là: 45 + 45 = 90 chia hết cho 10.

Vậy số thẻ tín dụng trên là hợp lệ.

Như vậy bạn đã biết số thẻ tín dụng là gì, ý nghĩa của các chữ số trong số thẻ tín dụng. Và đặc biệt là cách kiểm tra xem thẻ tín dụng có hợp lệ hay không. Hãy áp dụng để kiểm tra số thẻ tín dụng của mình và người thân để tránh bị lừa đảo bạn nhé.

Các gợi ý:

· Nhận lương tiền mặt có làm được thẻ tín dụng không

· Số Cvv/Cvc trên thẻ atm techcombank là gì

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây