Mỗi ngân hàng hoạt động hợp pháp đều có 1 mã swift code riêng. Mã này rất quan trọng, nó quyết định đến tính chính xác của các giao dịch chuyển tiền, nhất là chuyển tiền quốc tế. Trong bài viết này, lamtheatmonline.com đã tổng hợp danh sách mã ngân hàng (swift code) của một số ngân hàng lớn tại Việt Nam. Tham khảo để biết thêm những thông tin bổ ích nhé.
Mục Lục
Các thông tin cơ bản liên quan đến Swift Code
Khách hàng cần hiểu mã Swift Code có nghĩa là gì để khi sử dụng không gặp phải lỗi. Một số thông tin cơ bản sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Swift Code.
Giới thiệu tổ chức Swift
SWIFT có tên đầy đủ là Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. Tức là Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế. Năm 1973, SWIFT được thành lập tại Bỉ. Ban đầu tổ chức này liên kết 239 ngân hàng tại 15 quốc gia trên thế giới. Tính đến thời điểm hiện tại, tổ chức SWIFT phát triển mạnh mẽ. Có tổng cộng 9.000 ngân hàng tại 209 quốc gia khác nhau đang cùng nằm trong tổ chức liên kết này.
SWIFT đã giúp liên kết các ngân hàng trong mạng lưới lại với nhau. Giúp các ngân hàng quốc tế có thể giao dịch, hỗ trợ nhau thuận lợi. Và đặc biệt, SWIFT đã tạo ra một mạng dữ liệu tài chính chung khổng lồ. SWIFT có những quy tắc chung cam kết giữa các ngân hàng tham gia để tạo thành 1 hệ thống vận hành trơn tru, gắn kết.
Mục đích của tổ chức SWIFT
SWIFT ra đời thực hiện mục tiêu tạo thành mạng lưới liên kết các ngân hàng giữa các quốc gia lại với nhau. Giúp các thành viên trao đổi thông tin và giao dịch thuận lợi, an toàn, tiêu chuẩn.
- Mỗi ngân hàng thành viên tham gia tổ chức đều được cấp 1 mã định danh riêng, gọi là mã swift code.
- Các ngân hàng tiến hành giao dịch, trao đổi thông tin cho nhau qua hình thức Swift messege. Các thông tin được mã hóa với độ chính xác và bảo mật cao. Tính chính xác của các giao dịch gần như tuyệt đối.
- Ngoài đóng vai trò là trung gian liên kết các ngân hàng với nhau. SWIFT còn cung cấp dịch vụ, phần mềm an ninh cho các ngân hàng hay tổ chức tài chính có nhu cầu sử dụng.
Không phải ngân hàng nào cũng có thể trở thành thành viên của tổ chức SWIFT. Muốn làm thành viên, các ngân hàng phải đáp ứng đủ yêu cầu của SWIFT đề ra. Tại Việt Nam cũng có rất nhiều ngân hàng đang làm thành viên của SWIFT. Qua những ngân hàng này, bạn có thể chuyển tiền, giao dịch quốc tế an toàn, nhanh chóng.
Mã Swift code là gì?
Mã Swift code được tổ chức Swift cấp cho mỗi ngân hàng. Mỗi ngân hàng khác nhau có 1 mã swiftcode khác nhau. Nó giống như mã định dạng của từng ngân hàng. Mã swift code được phê duyệt bởi tổ chức ISO – Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế.
Mã swift code có vai trò lớn nhất trong giao dịch chuyển tiền quốc tế. Theo đó, phải ghi được chính xác mã swiftcode của ngân hàng nhận tiền/ chuyển tiền thì giao dịch mới có thể thực hiện thành công và an toàn.
Mã Swift code có cấu tạo như thế nào?
Mã swift code có định dạng riêng cụ thể. Các ngân hàng đều phải áp dụng theo đúng định dạng này. Cấu trúc của mã Swift code là: AAAA BB CC DD.
Trong đó:
- AAAA: Là viết tắt tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh của mỗi ngân hàng. 4 ký tự này được viết bằng chữ in hoa (không được phép sử dụng số).
- BB: Là tên viết tắt bằng tiếng Anh của quốc gia của ngân hàng thành viên. Ví dụ ngân hàng đó thuộc Việt Nam. Thì BB chính là VN.
- CC: Là ký hiệu của địa phương. 2 ký tự này có thể bao gồm cả chữ và số. Thường các ngân hàng tại Việt Nam thì 2 ký tự này sẽ là VX.
- DDD: Ký hiệu của chi nhánh ngân hàng. 3 ký tự này có thể bao gồm cả chữ và số.
Cập nhật danh sách mã ngân hàng swift code mới nhất
Mời bạn đọc tham khảo danh sách mã ngân hàng của một số ngân hàng lớn tại Việt Nam.
1. Ngân hàng TMCP Á Châu – Asia Commercial Bank (ACB): ASCBVNVX.
2. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank): BFTVVNVX.
3. Ngân hàng TMCP Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development (Agribank): VBAAVNVX.
4. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank (Techcombank): VTCBVNVX.
5. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Vietnam Prosperity Bank (VPBank): VPBKVNVX.
6. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietnam Bank for Industry and Trade (VietinBank): ICBVVNVX.
7. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Bank for Investment & Dof Vietnam (BIDV): BIDVVNVX.
8. Ngân hàng TMCP Đông Á – DongABank: EACBVNVX.
9. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank (MaritimeBank): MCOBVNVX.
10. Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank (Eximbank): EBVIVNVX.
11. Ngân hàng TMCP Bắc Á – North Asia Commercial Joint Stock Bank (NASB): NASCVNVX.
12. Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín – Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank): SGTTVNVX.
13. Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Tien Phong Commercial Joint Stock Bank (TP Bank): TPBVVNVX.
14. Ngân hàng TMCP Quân đội – Military Commercial Joint Stock Bank (MB Bank): MSCBVNVX.
15. Ngân hàng TMCP Phương Nam – Southern Commercial Joint Stock Bank (Phuong Nam Bank): PNBKVNVX.
16. Ngân hàng TMCP Việt Á – Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank (VietABank): VNACVNVX.
17. Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam – Australia and New Zealand Banking (ANZ Bank): ANZBVNVX.
18. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Vietnam International Commercial Joint Stock Bank (VIB): VNIBVNVX.
19. Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương – OceanBank: OJBAVNVX.
20. Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam – HSBC Bank (Vietnam) Ltd: HSBCVNVX.
21. Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex: Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank (PG Bank): PGBLVNVX.
22. Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long – Mekong Housing Bank (MHB Bank): MHBBVNVX.
23. Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank (LienVietPostBank): LVBKVNVX.
24. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank (SeABank): SEAVVNVX.
25. Ngân hàng dầu khí toàn cầu – Global Petro Bank (GBBank): GBNKVNVX.
26. Ngân hàng CitiBank Việt Nam – CITIBANK N.A: CITIVNVX.
27. Ngân hàng TMCP Phương Đông – Orient Commercial Joint Stock Bank (OCB): ORCOVNVX.
28. Ngân hàng TMCP An Bình – An Binh Commercial Joint Stock Bank (ABBank): ABBKVNVX.
29. Ngân hàng TMCP Phát triển TP Hồ Chí Minh – HoChiMinh City Development Joint Stock Commercial Bank (HDBank): HDBCVNVX.
30. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank (SHB): SHBAVNVX.
31. Ngân hàng TMCP Nam Á – Nam A Commercial Joint Stock Bank: NAMAVNVX.
32. Ngân hàng Việt Nam thương tín – Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Vietbank): VNTTVNVX.
33. Ngân hàng TM TNHH MTV Xây dựng Việt Nam – Vietnam Construction Joint Stock Commercial Bank (VNCB): GTBAVNVX.
34. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương – Saigon Bank For Industry And Trade (Saigon Bank): SBITVNVX.
35. Ngân hàng TMCP Kiên Long – Kien Long Commercial Joint Stock Bank (Kienlongbank): KLBKVNVX.
36. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Saigon Commercial Bank (SCB): SACLVNVX.
37. Ngân hàng Bảo Việt – Baoviet Joint Stock Commercial Bank: BVBVVNVX.
38. Ngân hàng Shinhan Bank – Shinhan Bank: SHBKVNVX.
Kết luận:
Mỗi ngân hàng đều có 1 mã Swift code riêng, không trùng lặp với bất cứ ngân hàng nào khác. Việc ghi nhớ chính xác thông tin mã ngân hàng (swift code) giúp giao dịch chính xác tuyệt đối. Hy vọng danh sách mã ngân hàng trên sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin, kiến thức để thực hiện các giao dịch quốc tế thuận lợi hơn.